Ống co nhiệt không chứa phốt pho đỏ không chứa halogen 2:1
Cat:Ống co nhiệt tường đơn
Đặc trưng: ● Chịu được điện áp: 600V ● Tiêu chuẩn∶ UL224 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ba...
Xem chi tiếtHiệu suất của ống co nhiệt tường đơn trong các ứng dụng điện có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố:
Thành phần vật liệu: Loại polymer được sử dụng (ví dụ: polyolefin, PVC, fluoropolymer) ảnh hưởng đến các đặc tính như tính linh hoạt, khả năng chịu nhiệt độ và khả năng kháng hóa chất. Polyolefin thường dùng để cách điện nói chung, trong khi fluoropolymer có khả năng chịu nhiệt cao hơn.
Tỷ lệ co ngót: Ống co nhiệt có các tỷ lệ co ngót khác nhau (ví dụ: 2:1, 3:1, 4:1), cho biết ống sẽ co lại bao nhiêu khi tác dụng nhiệt. Tỷ lệ cao hơn cho phép ống có thể điều chỉnh kích thước thành phần thay đổi lớn hơn, nhưng việc chọn tỷ lệ phù hợp sẽ đảm bảo độ vừa khít và cách nhiệt thích hợp.
Nhiệt độ hoạt động: Ống co nhiệt phải được định mức cho phạm vi nhiệt độ hoạt động của ứng dụng điện. Nếu định mức nhiệt của ống quá thấp, nó có thể bị suy giảm, mất đặc tính cách điện hoặc tan chảy ở nhiệt độ cao.
Nhiệt độ kích hoạt co nhiệt: Ống phải có khả năng co lại đồng đều khi áp dụng lượng nhiệt thích hợp. Hệ thống sưởi không đồng đều hoặc nhiệt độ không đủ có thể dẫn đến khả năng cách nhiệt hoặc che phủ kém.
Cách điện: Độ bền điện môi của ống rất quan trọng vì nó phải ngăn ngừa chập điện bằng cách cung cấp đủ cách điện cho mức điện áp của ứng dụng.
Ứng suất cơ học: Các ứng dụng chịu rung động hoặc mài mòn cơ học đòi hỏi ống có khả năng chống mài mòn và biến dạng. ống vách đơn có ít khả năng bảo vệ hơn so với ống vách kép, bao gồm một lớp dính.
Tiếp xúc với môi trường: Các yếu tố như độ ẩm, bức xạ tia cực tím và hóa chất (ví dụ: dầu, dung môi) có thể ảnh hưởng đến độ bền và hiệu suất của ống. Ống được sử dụng trong môi trường khắc nghiệt cần phải có khả năng chống lại các yếu tố này để tránh bị xuống cấp theo thời gian.
Vừa vặn và che phủ: Việc lựa chọn đúng đường kính mở rộng của ống (trước khi co lại) và đường kính thu hồi (sau khi co lại) là điều cần thiết để đảm bảo vừa khít xung quanh dây hoặc các bộ phận. Kích thước không chính xác có thể ảnh hưởng đến khả năng cách nhiệt và bảo vệ.
Khả năng chống cháy: Trong các ứng dụng điện, điều quan trọng là chọn ống có khả năng chống cháy thích hợp để ngăn ngừa nguy cơ hỏa hoạn, đặc biệt là trong môi trường điện áp cao hoặc nhiệt độ cao.
Phương pháp lắp đặt: Cách sử dụng ống—cho dù thông qua súng nhiệt hay các nguồn nhiệt khác—có thể ảnh hưởng đến độ co ngót và độ bám dính của ống với bề mặt. Phương pháp sưởi ấm không chính xác có thể dẫn đến hiệu suất kém.
Bằng cách xem xét cẩn thận các yếu tố này, có thể chọn đúng loại ống co nhiệt vách đơn để đảm bảo hiệu suất tối ưu và độ tin cậy lâu dài trong các ứng dụng điện.
Đặc trưng: ● Chịu được điện áp: 600V ● Tiêu chuẩn∶ UL224 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ba...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Chịu được điện áp: 300V ● Tiêu chuẩn∶ UL224 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ba...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tiêu chuẩn∶ UL224,CAN/CSAC22.2NO198.1-99 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu∶ ≥ ...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tiêu chuẩn∶ UL224,CAN/CSA C2.2 NO198.1-99 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu∶ ≥...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tiêu chuẩn∶CAN/CSA C22.2 NO198.1-99 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu∶ ≥ ...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tỷ lệ co rút nhiệt: 3∶1 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu: ≥ 70oC ● Nhiệt độ c...
Xem chi tiếtTùy chỉnh theo nội dung in ấn được chỉ định của khách hàng và các yêu cầu đặc biệt.
Xem chi tiếtỐng co nhiệt trong suốt 2:1 Ống co nhiệt trong suốt hay còn gọi là ống co nhiệt trong suốt là loại ống co lại khi có nhiệt tác dụng, mang lại khả n...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tiêu chuẩn∶ UL224,CAN/CSAC22.2NO198. 1-99 ● Tỷ lệ co rút nhiệt∶ 2∶1 ● Nhiệt độ co rút ban đầ...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● AMS-DTL-23053/4; QC/T29106;GB/T2408 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu: ≥ 90oC ● Nhiệt độ co ngót hoàn toàn: ≥125oC ...
Xem chi tiết×
Trân trọng tuyển đại lý!
thông tin liên lạc: Mr Zhu: +86 13916907350