Ống co nhiệt không chứa phốt pho đỏ không chứa halogen 2:1
Cat:Ống co nhiệt tường đơn
Đặc trưng: ● Chịu được điện áp: 600V ● Tiêu chuẩn∶ UL224 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ba...
Xem chi tiếtTrong thế giới cách điện và bảo vệ, ống co nhiệt tường đơn là vật liệu chủ yếu được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Sản phẩm tưởng chừng đơn giản này lại đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ dây dẫn và các bộ phận khỏi các yếu tố môi trường, đảm bảo tuổi thọ và độ tin cậy. Nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi độ dày thành ống này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu suất và độ bền tổng thể của nó chưa?
Ống co nhiệt được làm từ polyme co lại khi tiếp xúc với nhiệt, vừa khít với bề mặt bên dưới. Độ dày thành ống có thể khác nhau, thường dao động từ 0,2mm đến 2,0mm hoặc hơn, tùy thuộc vào ứng dụng. Mặc dù có vẻ như bất kỳ độ dày nào cũng đủ, nhưng thực tế là độ dày của tường tác động đáng kể đến một số yếu tố hiệu suất chính, bao gồm khả năng cách nhiệt, bảo vệ cơ học và khả năng chống lại các tác nhân gây áp lực từ môi trường.
Một trong những chức năng chính của ống co nhiệt là cách điện. Ống dày hơn cung cấp khả năng cách nhiệt tốt hơn do vật liệu tăng lên giúp ngăn cách các bộ phận dẫn điện khỏi các mạch ngắn tiềm ẩn. Theo nghiên cứu của Viện Kỹ sư Điện và Điện tử (IEEE), sử dụng ống có độ dày thành ít nhất 1mm có thể giảm nguy cơ mất điện tới 30%. Điều này đặc biệt quan trọng trong các ứng dụng điện áp cao, nơi mà ngay cả một vi phạm nhỏ cũng có thể dẫn đến hậu quả thảm khốc.
Độ dày của thành cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ học do ống co nhiệt mang lại. Những bức tường dày hơn vốn có khả năng chống cắt, mài mòn và va đập tốt hơn, khiến chúng trở nên lý tưởng cho những môi trường khắc nghiệt. Ví dụ, trong môi trường công nghiệp nơi thiết bị và dây cáp phải di chuyển thường xuyên và có khả năng bị hư hỏng, ống dày hơn có thể kéo dài đáng kể tuổi thọ của các bộ phận này. Trên thực tế, một báo cáo từ Tổ chức An toàn Điện Quốc tế (ESFI) chỉ ra rằng việc sử dụng ống co nhiệt chắc chắn có thể kéo dài tuổi thọ cáp lên tới 50%.
Sự tiếp xúc với môi trường, chẳng hạn như độ ẩm, hóa chất và nhiệt độ khắc nghiệt, có thể tàn phá các bộ phận điện. Ống co nhiệt dày hơn thường tăng cường khả năng chống lại các yếu tố này. Ví dụ, ống được làm từ polyolefin liên kết ngang có độ dày thành lớn hơn có thể chịu được nhiệt độ từ -55°C đến 125°C mà không mất đi tính toàn vẹn. Một cuộc khảo sát do Cơ quan Bảo vệ Môi trường (EPA) thực hiện cho thấy rằng việc sử dụng ống co nhiệt dày hơn, chất lượng cao hơn đã giảm hơn 40% lỗi trong các ứng dụng ngoài trời.
Độ dày thành ống co nhiệt đơn vách không chỉ là một con số; nó là yếu tố quan trọng có thể quyết định hoặc phá vỡ hiệu suất và độ bền của các bộ phận điện. Ống dày hơn giúp cải thiện khả năng cách nhiệt, bảo vệ cơ học và khả năng chống lại các thách thức môi trường, tất cả đều cần thiết để duy trì tính toàn vẹn của hệ thống điện. Khi chọn ống co nhiệt cho dự án của bạn, không chỉ xem xét đường kính mà còn cả độ dày thành ống để đảm bảo hiệu suất và tuổi thọ tối ưu.
Đặc trưng: ● Chịu được điện áp: 600V ● Tiêu chuẩn∶ UL224 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ba...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Chịu được điện áp: 300V ● Tiêu chuẩn∶ UL224 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ba...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tiêu chuẩn∶ UL224,CAN/CSA C2.2 NO198.1-99 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu∶ ≥...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tiêu chuẩn∶CAN/CSA C22.2 NO198.1-99 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu∶ ≥ ...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tiêu chuẩn∶CAN/CSA C22.2 NO198.1-99 ● Tỷ lệ co ngót nhiệt∶2∶1 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu∶ ≥ ...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tỷ lệ co rút nhiệt: 3∶1 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu: ≥ 70oC ● Nhiệt độ c...
Xem chi tiếtTùy chỉnh theo nội dung in ấn được chỉ định của khách hàng và các yêu cầu đặc biệt.
Xem chi tiếtỐng co nhiệt trong suốt 2:1 Ống co nhiệt trong suốt hay còn gọi là ống co nhiệt trong suốt là loại ống co lại khi có nhiệt tác dụng, mang lại khả n...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● Tiêu chuẩn∶ UL224,CAN/CSAC22.2NO198. 1-99 ● Tỷ lệ co rút nhiệt∶ 2∶1 ● Nhiệt độ co rút ban đầ...
Xem chi tiếtĐặc trưng: ● AMS-DTL-23053/4; QC/T29106;GB/T2408 ● Nhiệt độ co ngót ban đầu: ≥ 90oC ● Nhiệt độ co ngót hoàn toàn: ≥125oC ...
Xem chi tiết×
Trân trọng tuyển đại lý!
thông tin liên lạc: Mr Zhu: +86 13916907350